Thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào chương trình LKQT xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022
THÔNG BÁO
Về việc công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét tuyển đại học
theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT)) các ngành chương trình liên kết quốc tế theo Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 như sau:
1. Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40.
Khu vực/Đối tượng |
Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) |
Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 |
Khu vực 1 |
0,75 |
1,00 |
Khu vực 2NT |
0,50 |
0,67 |
Khu vực 2 |
0,25 |
0,33 |
Khu vực 3 |
0 |
0 |
Đối tượng: 01, 02, 03, 04 |
2,00 |
2,67 |
Đối tượng: 05, 06, 07 |
1,00 |
1,33 |
Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
- Toán: 7,00 điểm; Văn: 6,75 điểm; Chứng chỉ tiếng Anh: IELTS 6.0 (tương đương 8,00 điểm)
- Thí sinh thuộc khu vực 1.
Xét tuyển vào ngành Quản trị kinh doanh (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kinh tế Praha (Cộng hòa Séc) theo tổ hợp E04 (Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là Chứng chỉ tiếng Anh.
Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp E04 ngành Quản trị kinh doanh (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kinh tế Praha (Cộng hòa Séc) được tính như sau:
Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Chứng chỉ tiếng Anh *2 + Điểm ưu tiên
= 7,00 + 6,75 + 8,00*2 + 1,00 = 30,75 điểm
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Môn nhân hệ số 2, điều kiện |
Mức Điểm nhận ĐKXT (theo thang điểm 40) |
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: Thí sinh phải đạt trình độ tiếng Anh đầu vào từ B2 trở lên hoặc tương đương để được công nhận trúng tuyển vào chương trình chính thức.Thí sinh có thể nộp chứng chỉ IELTS 5.5 hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương để xét tiếng Anh đầu vào; hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình. Ngoại lệ: - Nếu tiếng Anh chưa đạt chuẩn B2, nhưng người học vẫn muốn học chương trình liên kết đào tạo quốc tế, thì được xét vào chương trình dự bị tiếng Anh (liên kết quốc tế) và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “quyết định nhập học và công nhận là sinh viên”. Thời gian học tiếng Anh tối đa là 2 năm và tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU. - Sau thời gian học chương trình dự bị tiếng Anh, nếu vẫn chưa đạt chuẩn tiếng Anh trình độ B2 hoặc tương đương; người học phải thôi học hoặc có thể xin chuyển sang các chương trình khác (nếu vẫn bảo đảm được các tiêu chí tuyển sinh đầu vào tương ứng của các ngành/chương trình này theo đúng năm tuyển sinh ). - Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). |
|||||
1 |
K7340101 |
Quản trị kinh doanh (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kinh tế Praha (Cộng hòa Séc) |
E01; E04 |
E01: Năng lực tiếng Anh |
24,00
|
2 |
K7340101N |
Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng, 2.5+1.5) - Chương trình liên kết Đại học Taylor's (Malaysia) |
E01; E04 |
E01: Năng lực tiếng Anh |
24,00 |
3 |
K7340120 |
Quản trị kinh doanh quốc tế (đơn bằng, 3+1) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) |
E01; E04 |
E01: Năng lực tiếng Anh |
24,00 |
4 |
K7340201 |
Tài chính (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Feng Chia (Đài Loan) |
E01; E03; E04; E06 |
E01, E03: Năng lực tiếng Anh; |
24,00 |
5 |
K7340201S |
Tài chính (đơn bằng, 3+1) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) |
E01; E03; E04; E06 |
E01, E03: Năng lực tiếng Anh; |
24,00 |
6 |
K7340301 |
Kế toán (song bằng, 3+1) - Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Anh) |
E01; E03; E04; E06 |
E01, E03: Năng lực tiếng Anh; |
24,00 |
7 |
K7480101 |
Khoa học máy tính & Công nghệ tin học (đơn bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) |
E01; E03; E04; E06 |
E01, E03: Năng lực tiếng Anh; |
24,00 |
8 |
K7520201 |
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng, 2.5+1.5) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) |
E03; E06 |
E03: Năng lực tiếng Anh; |
24,00 |
9 |
K7580201 |
Kỹ thuật xây dựng (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) |
E03; E06 |
E03: Năng lực tiếng Anh; |
24,00 |
10 |
K7480101L |
Công nghệ thông tin (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) |
E01; E03; E04; E06 |
E01, E03: Năng lực tiếng Anh; |
24,00 |
11 |
K7340201X |
Tài chính và kiểm soát (song bằng, 3+1) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) |
E01; E03; E04; E06 |
E01, E03: Năng lực tiếng Anh; |
24,00 |
Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022
Mã tổ hợp |
Các môn của tổ hợp |
Mã tổ hợp |
Các môn của tổ hợp |
E01 | Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh | E04 | Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh |
E02 | Toán, Sinh, Năng lực tiếng Anh | E05 | Toán, Sinh, Chứng chỉ tiếng Anh |
E03 | Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh | E06 | Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh |
Lưu ý:
Thí sinh có nguyện vọng đăng ký học chương trình liên kết quốc tế nếu chưa có chứng chỉ tiếng Anh hoặc chưa dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh có thể theo dõi thông tin tuyển sinh đợt bổ sung của Trường từ ngày 17/9/2022. Thí sinh đã có chứng chỉ tiếng Anh nhưng chưa nộp về trường vui lòng liên hệ với Trường để xem xét hỗ trợ việc cập nhật chứng chỉ tiếng Anh (nếu được).