Nhảy đến nội dung
x

Học phí-học bổng 2020

1. Học phí chương trình tiêu chuẩn

1.1. Học phí:

Căn cứ theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2018 về “Qui định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015-2016 đến 2020-2021”;

Căn cứ nội dung tại khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số 01/2020/HĐT-NQ ngày 26 tháng 03 năm 2020 của Phiên họp định kỳ Hội đồng trường Trường đại học Tôn Đức Thắng về việc “100% thành viên Hội đồng chấp thuận việc không tăng học phí sinh viên Trường đại học Tôn Đức Thắng năm học 2020-2021; giữ nguyên học phí cho học sinh cũ của VFIS; đồng thời Nhà trường nghiên cứu để có chính sách hỗ trợ phù hợp cho sinh viên thuộc gia đình có hoàn cảnh khó khăn do ảnh hưởng bởi Dịch cúm COVID-19”;

Nay Nhà trường thông báo mức học phí năm học 2020-2021 trình độ đại học – chương trình tiêu chuẩn (trừ ngành Golf), tuyển sinh năm 2020 (bình quân chung toàn khóa học/năm & dựa trên khung chương trình đào tạo)

a. Học phí trung bình:

Nhóm ngành

Tên ngành

Học phí trung bình

Nhóm ngành 1

- Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học (chuyên ngành du lịch)

- Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing, Quan hệ lao động, Quản lý thể thao, Luật, Kinh doanh quốc tế

- Toán ứng dụng, Thống kê

- Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc

 

 

 

18.500.000 đồng/năm

Nhóm ngành 2

- Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học

- Bảo hộ lao động, Kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Các ngành Điện – điện tử

- Các ngành Công nghệ thông tin

- Các ngành Mỹ thuật công nghiệp

- Các ngành Xây dựng, Quản lý công trình đô thị, Kiến trúc

 

 

 

22.000.000 đồng/năm

Ngành khác

Dược

42.000.000 đồng/năm

Học phí ngành Golf theo lộ trình đào tạo như sau:

 

Học kỳ 1 (đồng)

Học kỳ 2 (đồng)

Học kỳ 3 (đồng)

Năm 1

14.506.500

20.591.000

2.800.000

Năm 2

29.151.000

29.214.000

3.467.000

Năm 3

29.524.000

23.411.000

4.800.000

Năm 4

23.950.000

14.918.000

0

Mức học phí tạm thu của sinh viên nhập học (năm 2020) như sau:

+ Khối ngành (1) tạm thu 9.500.000 đồng;

+ Khối ngành (2) tạm thu 11.000.000 đồng;

+ Ngành Dược tạm thu 21.000.000 đồng;

+ Ngành Golf tạm thu 14.500.000 đồng.

- Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của từng sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2020-2021, Nhà Trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí (thừa hoặc thiếu) sang học kỳ tiếp theo của năm học 2020-2021.

- Học phí của các năm tiếp theo sẽ được điều chỉnh theo Quy định của Nhà nước.

b. Kế hoạch thu học phí:

- Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ, dựa vào kết quả đăng ký kế hoạch học tập, đăng ký môn học của sinh viên.

- Sinh viên có nghĩa vụ đóng học phí theo thông báo của Phòng Tài chính

- Thu học phí nhập học: theo thời gian làm thủ tục nhập học (tháng 9-10/2020)

- Sinh viên đổi Biên lai học phí theo thông báo của Phòng Tài chính.

1.2. Các môn kỹ năng Tiếng Anh, Tin học:

Học phí Tiếng Anh trong khung chương trình đào tạo và Tin học đã tính trong học phí bình quân chung.

a. Về Tiếng Anh:

- Sinh viên nhập học tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói (kỹ năng Nghe – Đọc được kiểm tra theo đề Cambridge English Placement Test).

- Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn.

- Trường hợp chưa đạt cấp độ Tiếng Anh 1, sinh viên phải học bổ sung các học phần Tiếng Anh dự bị và nộp riêng học phí cho học phần Tiếng Anh dự bị này (ngoài khung chương trình đào tạo).

b. Về Tin học:

Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần Tin học tương ứng.

2. Học phí chương trình chất lượng cao

2.1. Học phí:

a. Học phí:

- Học phí chương trình Chất lượng cao khóa tuyển sinh năm 2020 được xác định theo lộ trình đào tạo trong 4 năm học xem phụ lục 2.1; đối với các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư, học phí của năm thứ 5 (học kỳ thứ 9) sẽ được cập nhật và thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy định về chuẩn chương trình đào tạo đối với các trình độ của giáo dục đại học; mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng Tiếng Anh.

- Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2020 như sau:

+ Ngành: Kế toán, Tài chính ngân hàng, Luật, Việt Nam học (Du lịch và Quản lý du lịch): 16.500.000 đồng.

+ Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa: 17.000.000 đồng.

+ Ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh: 20.000.000 đồng.

- Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 7.000.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh)           

b. Kế hoạch thu học phí:

- Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ và có nghĩa vụ đóng học phí theo thông báo của Phòng Tài chính

- Thu học phí nhập học: theo thời gian làm thủ tục nhập học (tháng 9-10/2020)

- Sinh viên đổi Biên lai học phí theo thông báo của Phòng Tài chính.

2.2. Các môn kỹ năng Tiếng Anh, Tin học:

a. Về Tiếng Anh:

Sinh viên nhập học tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói (kỹ năng Nghe – Đọc được kiểm tra theo đề Cambridge English Placement Test)

- Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn.

- Trường hợp chưa đạt các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo, sinh viên phải học bổ sung các học phần Tiếng Anh dự bị và nộp riêng học phí cho học phần Tiếng Anh dự bị này (ngoài khung chương trình đào tạo).

- Học phí chương trình tiếng Anh: khoảng 24.100.000 đồng cho các cấp độ tiếng Anh theo khung chương trình đào tạo.

b. Về Tin học:

Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần Tin học tương ứng.

3. Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh

3.1. Học phí:

a. Học phí:

- Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh khóa tuyển sinh năm 2020 được xác định theo lộ trình đào tạo trong 4 năm học xem phụ lục 3.1, đối với các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư, học phí của năm thứ 5 (học kỳ thứ 9) sẽ được cập nhật và thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy định về chuẩn chương trình đào tạo đối với các trình độ của giáo dục đại học; mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng Tiếng Anh.

- Đối với sinh viên trúng tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa đạt chuẩn đầu vào tiếng Anh (IELTS 5.0 hoặc tương đương, hoặc có kết quả kì thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa chưa đạt đầu vào), sinh viên phải học chương trình tiếng Anh dự bị tập trung cho đến khi đạt trình độ tương đương tiếng Anh chuẩn đầu vào của chương trình. Học phí của chương trình dự bị tiếng Anh khoảng 13.500.000 đồng/học kỳ.

- Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2020 như sau:

+ Ngành Kế toán, Tài chính ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, Việt Nam học (du lịch và quản lý du lịch: 25.000.000 đồng.

+ Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 26.100.000 đồng.

+ Ngành Marketing, Quản trị kinh doanh (Nhà hàng - Khách sạn), Kinh doanh quốc tế: 26.400.000 đồng.

- Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 9.000.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh)     

b. Kế hoạch thu học phí:

- Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ và có nghĩa vụ đóng học phí theo thông báo của Phòng Tài chính

- Thu học phí nhập học: theo thời gian làm thủ tục nhập học (tháng 9-10/2020)

- Sinh viên đổi Biên lai học phí theo thông báo của Phòng Tài chính.

3.2. Các môn kỹ năng Tiếng Anh, Tin học:

a. Về Tiếng Anh:

- Sinh viên nhập học tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói (kỹ năng Nghe – Đọc được kiểm tra theo đề Cambridge English Placement Test)

- Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn. Học phí bình quân của chương trình tiếng Anh theo khung chương trình đào tạo khoảng 26.500.000 đồng.

b. Về Tin học:

Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần Tin học tương ứng.

4. Chế độ miễn-giảm học phí, chế độ học bổng

I. HỌC BỔNG DÀNH CHO TÂN SINH VIÊN VIỆT NAM KHÓA TUYỂN SINH NĂM 2020 

1. Học bổng Thủ khoa đầu vào:

1.1. Đối tượng: Sinh viên trúng tuyển và nhập học tại Trường trong đợt tuyển sinh đại học năm 2020.

1.2. Điều kiện: Sinh viên đạt điểm xét tuyển cao nhất tính theo điểm thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2020 của tất cả các phương thức xét tuyển (không tính điểm ưu tiên tuyển sinh).

1.3. Mức cấp học bổng:

  • Học bổng toàn phần (100% học phí) năm học 2020-2021 theo khung chương trình đào tạo tiêu chuẩn.
  • Sinh viên được tặng kỷ niệm chương và vòng nguyệt quế vinh danh.

2. Học bổng Tân sinh viên dành cho các tỉnh:

2.1. Đối với sinh viên các tỉnh đã ký kết hợp tác toàn diện: (theo thỏa thuận hợp tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Trường Đại học Tôn Đức Thắng)

2.1.1. Đối tượng: Sinh viên có hộ khẩu thường trú trong thời gian học THPT trên 18 tháng và học trường THPT tại các tỉnh: Bình Định, Bình Thuận, Gia Lai, Lâm Đồng, Quảng Ngãi, huyện Ngọc Hồi (tỉnh Kon Tum) trúng tuyển và nhập học tại Trường trong đợt tuyển sinh đại học năm 2020.

2.1.2. Điều kiện: Sinh viên đạt điểm xét tuyển tính theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của tất cả các phương thức xét tuyển ≥ 32/40 điểm (không tính điểm ưu tiên tuyển sinh).

2.1.3. Số lượng và nguyên tắc xét học bổng: Học bổng được xét từ cao xuống thấp với số lượng tối đa là 10 suất học bổng/tỉnh.

2.1.4. Mức cấp học bổng: Học bổng toàn phần (100% học phí) năm học 2020-2021 theo khung chương trình đào tạo tiêu chuẩn.

2.2. Đối với sinh viên tỉnh Ninh Thuận: (theo thông báo kết quả buổi làm việc giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận với Trường Đại học Tôn Đức Thắng)

2.2.1. Đối tượng: Sinh viên có hộ khẩu thường trú trong thời gian học THPT trên 18 tháng và học trường THPT tại tỉnh Ninh Thuận trúng tuyển, nhập học tại Trường trong đợt tuyển sinh đại học năm 2020.

2.2.2. Điều kiện: Sinh viên đạt điểm xét tuyển cao nhất≥ 30,67/40 điểm tính theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của tất cả các phương thức xét tuyển (không tính điểm ưu tiên tuyển sinh).

2.2.3. Mức cấp học bổng:

  • 33,33/40 điểm: Học bổng toàn phần (100% học phí + phí Ký túc xá) năm học 2020-2021 theo khung chương trình đào tạo tiêu chuẩn.
  • 30,67/40 điểm và £ 33,33/40 điểm: Học bổng bán phần (50% học phí + phí Ký túc xá) năm học 2020-2021 theo khung chương trình đào tạo tiêu chuẩn.

3. Học bổng Tân sinh viên các Trường Trung học phổ thông đã hợp tác với Trường:

3.1. Đối tượng: Sinh viên theo học tại Trường THPT ký kết với TDTU (xét theo trường THPT sinh viên theo học trong học kỳ 2 lớp 12) đã trúng tuyển và nhập học tại Trường trong đợt tuyển sinh đại học năm 2020.

3.2. Điều kiện: Sinh viên đạt điểm xét tuyển cao nhất của Trường THPT và ³ 33,33/40  điểm tính theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của tất cả các phương thức xét tuyển (không tính điểm ưu tiên tuyển sinh).

3.3. Mức cấp học bổng: Học bổng toàn phần (100% học phí) năm học 2020-2021 theo khung  chương trình đào tạo tiêu chuẩn (Học kỳ 1: 100% học phí theo khung chương trình tiêu chuẩn; Học kỳ 2: 100% học phí theo khung chương trình tiêu chuẩn khi sinh viên đạt kết quả Học tập, Rèn luyện học kỳ 1 từ Khá trở lên).

4. Học bổng Tân sinh viên đoạt giải Nhất cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia:

4.1. Đối tượng: Sinh viên đăng ký xét tuyển thẳng đợt tuyển sinh đại học năm 2020 và nhập học tại Trường.

4.2. Điều kiện:

  • Học sinh lớp 12 đoạt giải Nhất cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia năm 2020.
  • Học sinh lớp 12 đoạt giải Nhất cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia năm 2019 và có học lực lớp 12 đạt loại Giỏi.

4.3. Mức cấp học bổng: Học bổng toàn phần (100% học phí) năm học 2020-2021    theo khung chương trình đào tạo tiêu chuẩn.

5. Học bổng chương trình đại học bằng tiếng Anh:

5.1. Học bổng dành cho học sinh các Trường chuyên cả nước và một số Trường trọng điểm tại TP. Hồ Chí Minh:

5.1.1. Đối tượng: Học sinh thuộc các Trường chuyên và Trường trọng điểm tại TP. Hồ Chí Minh nằm trong chính sách được ưu tiên xét tuyển thẳng (danh mục đính kèm) trúng tuyển và nhập học vào các ngành đại học bằng tiếng Anh tại Trường đợt tuyển sinh đại học năm 2020 theo phương thức tuyển sinh theo kết quả học tập bậc THPT. 

5.1.2. Điều kiện:

Bảng 5.1.2 - Điều kiện xét học bổng chương trình đại học bằng tiếng Anh dành cho Trường chuyên, trọng điểm

TT

Điều kiện xét học bổng

Mức học bổng

Số lượng

Điều kiện         tiếng Anh

Điều kiện kết quả học tập

Điều kiện học tập 5    học kì

Điều kiện học tập 6     học kì

1

IELTS 5.0      (tương đương)

- Điểm trung bình môn Toán,Văn ≥ 7,0 điểm

- Tổng điểm xét tuyển (không tính điểm ưu tiên) ≥ 30 điểm

- Điểm trung bình môn Toán,Văn ≥ 7,0 điểm

- Tổng điểm xét tuyển (không tính điểm ưu tiên) ≥ 31 điểm

10%       học phí         năm học      2020-2021

Tất cả SV đủ điều kiện này đều được xét   học bổng

2

IELTS 5.5      (tương đương)

- Điểm trung bình môn Toán,Văn ≥ 7,0 điểm

- Tổng điểm xét tuyển (không tính điểm ưu tiên) ≥ 32 điểm

- Điểm trung bình môn Toán,Văn ≥ 7,0 điểm

- Tổng điểm xét tuyển (không tính điểm ưu tiên) ≥  33 điểm

20%       học phí         năm học      2020-2021

Chỉ tiêu mỗi ngành 6 SV

(3SV/đợt)

3

IELTS 6.0      (tương đương)

- Điểm trung bình môn Toán,Văn ≥ 7,5 điểm

- Tổng điểm xét tuyển (không tính điểm ưu tiên) ≥ 34 điểm

- Điểm trung bình môn Toán,Văn ≥ 7,5 điểm

- Tổng điểm xét tuyển (không tính điểm ưu tiên) ≥ 35 điểm

50%       học phí         năm học      2020-2021

Chỉ tiêu mỗi ngành 2 SV (1SV/đợt)

4

IELTS 6.5          (trở lên)

- Điểm trung bình môn Toán,Văn ≥ 7,5 điểm

- Tổng điểm xét tuyển (không tính điểm ưu tiên) ≥ 35 điểm

- Điểm trung bình môn Toán,Văn ≥ 7,5 điểm

- Tổng điểm xét tuyển (không tính điểm ưu tiên) ≥ 35,5 điểm

100%       học phí         năm học      2020-2021

Chỉ tiêu mỗi ngành 1 SV (ưu tiên xét đợt 1)

 5.1.3. Số lượng:

  • 12 suất học bổng toàn phần (100% học phí) năm học 2020-2021 (không tính học phí các môn học lại).
  • 24 suất học bổng bán phần (50% học phí) năm học 2020-2021 (không tính học phí các môn học lại).
  • 72 suất học bổng bao gồm 20% học phí năm học 2020-2021 (không tính học phí các môn học lại).
  • Các sinh viên thỏa điều kiện được xét học bổng ở Bảng 5.1.2 được xét học bổng bao gồm 10% học phí năm học 2020-2021 (không tính học phí các môn học lại).

5.1.4. Nguyên tắc:

  • Thí sinh đủ điều kiện xét học bổng ở Bảng 1.2 đăng ký tuyển sinh theo đợt 1, đợt 2 của phương thức xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT.
  • Học bổng được xét từ cao xuống, xét theo thứ tự ưu tiên từ học bổng 100%, 50%, 20% học phí theo từng đợt, những thí sinh đạt đủ điều kiện còn lại được cấp học bổng 10% học phí.

5.2. Học bổng dành cho học sinh giỏi các Trường THPT đã hợp tác với Trường nhập học chương trình đại học bằng tiếng Anh:

5.2.1. Đối tượng và điều kiện: Học sinh giỏi năm lớp 12, có chứng chỉ IELTS 6.0 trở lên hoặc tương đương, trúng tuyển đợt tuyển sinh đại học năm 2020 và nhập học chương trình đại học bằng tiếng Anh tại Trường, có điểm xét tuyển tính theo điểm thi THPT Quốc gia năm 2020 của tất cả các phương thức xét tuyển ³ 28/40 điểm (không tính điểm ưu tiên tuyển sinh) được tham gia xét học bổng này.

5.2.2. Số lượng:

  • Tối đa 20 suất học bổng từ 20% - 50% học phí năm học 2020-2021 (không tính học phí các môn học lại). Tùy số lượng thực tế để xét học bổng theo mức điểm từ mức học bổng bán phần (50% học phí) đến mức học bổng bao gồm 20% học phí (trong đó thí sinh phải đạt điểm từ 30/40 điểm mới được xét mức học bổng bán phần 50% học phí).
  • Các sinh viên thỏa đủ điều kiện còn lại được cấp học bổng bao gồm 10% học phí năm học 2020-2021.

6. Học bổng dành cho học sinh nhập học vào chương trình Du học luân chuyển campus năm 2020, thỏa điều kiện được cấp học bổng như sau:

  • Học sinh đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các cuộc thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh trở lên (trong thời gian 3 năm THPT): cấp học bổng 100% học phí chính khóa Giai đoạn 1.
  • Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt trình độ B2 trở lên và điểm xét tuyển đạt 32/40 điểm trở lên: 05 suất học bổng 100% học phí chính khóa Giai đoạn 1.
  • Học sinh có điểm xét tuyển đạt từ 32/40 điểm trở lên: 05 suất học bổng 50% học phí chính khóa Giai đoạn 1.
  • Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt trình độ B2 trở lên: 05 suất học bổng 50% học phí chính khóa Giai đoạn 1.

7. Các lưu ý khi xét học bổng Tân sinh viên Việt Nam Khóa tuyển sinh năm 2020:

  • Trường hợp có nhiều Tân sinh viên thỏa điều kiện học bổng và có cùng mức điểm xét học bổng thì sẽ xét ưu tiên học bổng theo điểm trung bình kết quả học tập năm lớp 12.
  • Trường hợp Tân sinh viên cùng lúc thỏa nhiều điều kiện học bổng thì sẽ được Nhà trường xét cấp học bổng cao nhất.
  • Học bổng chương trình Du học luân chuyển campus sẽ được cấp khi sinh viên vào học chính khóa chương trình này.
  • Những năm học tiếp theo, Nhà trường sẽ cấp học bổng Học tập - Rèn luyện khi sinh viên thỏa các điều kiện xét học bổng.

II. HỌC BỔNG DÀNH CHO SINH VIÊN QUỐC TẾ KHÓA TUYỂN SINH NĂM 2020

Học bổng dành cho lưu học sinh được cấp theo Quyết định của Nhà trường, gồm các loại học bổng như sau:

1. Học bổng cho lưu học sinh có quốc tịch Thailand, Laos, Cambodia (mỗi nước 10 Trường THPT được xét cấp học bổng): cấp 05 suất học bổng 100% hoặc 10 suất học bổng 50% cho mỗi Trường THPT cho lưu học sinh học chương trình đại học bằng tiếng Việt (gồm 01 năm học chương trình dự bị tiếng Việt và 04 năm học đại học).

2. Học bổng cho lưu học sinh các nước Philippines, Myanmar: 40 suất học bổng 100% chương trình đại học bằng tiếng Việt cho mỗi nước (gồm 01 năm học chương trình dự bị tiếng Việt và 04 năm học đại học); 10 suất học bổng 100% chương trình đại học bằng tiếng Anh (gồm 4 năm học đại học với điều kiện tiếng Anh đạt trình độ từ IELTS 5.0).

3. Học bổng cho lưu học sinh học tại các Trường THPT quốc tế tại Việt Nam: cấp học bổng cho 05 trường THPT quốc tế, 02 suất học bổng/Trường THPT quốc tế:

  • 01 suất học bổng 100% chương trình đại học bằng tiếng Việt (gồm 01 năm học chương trình dự bị tiếng Việt và 04 năm học đại học), điều kiện học lực khá trở lên.
  • 01 suất học bổng 100% chương trình đại học bằng tiếng Anh (gồm 4 năm học đại học với điều kiện tiếng Anh đạt trình độ từ IELTS 5.0), điều kiện học lực khá trở lên.

4. Học bổng cho lưu học sinh khác (không có quốc tịch thuộc Thailand, Laos, Cambodia, Philippines, Myanmar): 05 suất học bổng 100% chương trình đại học bằng tiếng Việt (gồm 01 năm học chương trình dự bị tiếng Việt và 04 năm học đại học), điều kiện học lực từ trung bình khá trở lên. Học bổng dành cho lưu học sinh mục này bao gồm học phí và ký túc xá. Học bổng được xét lại hàng năm dựa trên kết quả học tập và ngừng cấp học bổng nếu kết quả học tập trong năm học đạt xếp loại yếu.

5. Học bổng chương trình đại học bằng tiếng Anh:

    5.1 Đối tượng: Thí sinh người nước ngoài đủ điều kiện tuyển thẳng theo qui chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo và của TDTU (ngoại trừ thí sinh có quốc tịch Philippines hoặc Myanmar sẽ thực hiện theo chính sách học bổng ở phần II.B, mục 1.2; thí sinh học tại các Trường THPT quốc tế tại Việt Nam sẽ thực hiện theo chính sách học bổng ở phần II.B, mục 1.3).

    5.2. Số lượng:

  • 100 suất học bổng, trong đó có 50 suất học bổng 100% học phí năm học 2020-2021, 50 suất học bổng 80% học phí năm học 2020-2021 (không xét học phí các môn học lại). Những năm tiếp theo, sinh viên sẽ được cấp học bổng khi đạt kết quả học tập từ 6,0 trở lên. Các trường hợp ngoại lệ do Hội đồng xét học bổng hàng năm xem xét.
  • Tất cả sinh viên quốc tế được nhận học bổng đều được hỗ trợ 100% phí Ký túc xá trong 04 năm đại học.

    5.3. Điều kiện xét học bổng (được chia làm 2 vòng):

  • Vòng 1: Sinh viên từ nước có bản ngữ là tiếng Anh (danh mục các nước bản ngữ tiếng Anh do Hội đồng xét học bổng xác định) được qua vòng này, nếu bản ngữ không phải tiếng Anh thì phải đạt IELTS tối thiểu 5.0 hoặc tương đương hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU.
  • Vòng 2: Sinh viên đạt điều kiện vòng 1, xét vòng 2 phải đạt điểm trung bình học lực năm cuối của chương trình trung học phổ thông hoặc tương đương từ 6,5 điểm trở lên (hoặc học lực từ trung bình khá trở lên).

    5.4. Hội đồng xét học bổng: Hội đồng bao gồm 01 thành viên Ban Giám hiệu, Khoa Giáo dục quốc tế, các Khoa có sinh viên xét cấp học bổng. Hội đồng sẽ xét học bổng theo kết quả học tập năm cuối của chương trình trung học phổ thông từ cao xuống thấp.

 

Chương trình học bổng đặc biệt của Đại học Tôn Đức Thắng dành cho 8 ngành tuyển sinh năm 2020

Nhằm hỗ trợ cho các bạn tân sinh viên vượt qua mùa dịch COVID-19, Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) công bố chương trình học bổng đặc biệt dành cho tân sinh viên Khóa 24 như sau:

- Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Ngành Quy hoạch vùng và đô thị: 5 suất/ngành với trị giá 50% học phí Học kì I/2020-2021. Học bổng áp dụng cho các sinh viên thuộc Khu vực 1 và Khu vực 2-NT, trúng tuyển vào TDTU theo tất cả các phương thức.

- Ngành Thiết kế công nghiệp: 5 suất với trị giá 50% học phí Học kì I/2020-2021. Học bổng áp dụng cho sinh viên trúng tuyển vào TDTU theo tất cả các phương thức, ưu tiên cho các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.

- Ngành Golf: 15 suất với trị giá 25% học phí Học kì I/2020-2021. Học bổng áp dụng cho sinh viên trúng tuyển vào TDTU theo tất cả các phương thức

- Ngành Công tác xã hội: 60 suất với trị giá 25% học phí Học kì I/2020-2021. Học bổng áp dụng cho sinh viên trúng tuyển vào TDTU theo tất cả các phương thức

- Ngành Bảo hộ lao động: 100 suất với trị giá 25% học phí Học kì I/2020-2021. Học bổng áp dụng cho sinh viên trúng tuyển vào TDTU theo tất cả các phương thức.

- Ngành Toán ứng dụng, Ngành Thống kê: 60 suất/ngành, trị giá 25% học phí Học kì I/2020-2021. Học bổng áp dụng cho sinh viên trúng tuyển vào TDTU theo tất cả các phương thức.

Đối với tất cả các ngành trên, sau khi kết thúc Học kỳ I/2020-2021, Nhà trường sẽ căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên để cấp học bổng theo chính sách của Trường. Riêng với 2 ngành Kỹ thuật xây dựng công trình và Quy hoạch vùng và đô thị, Khoa sẽ tìm học bổng tài trợ 100% học phí cho sinh viên trong học kì tiếp theo nếu SV đạt học lực giỏi, rèn luyện tốt trở lên.

*Tham khảo Học phí - học bổng năm 2019 (tại đây)