Chương trình đào tạo cử nhân Kỹ thuật điện - điện tử - Đại học Saxion
2.5 năm học tại ĐH Tôn Đức Thắng, 1.5 năm học tại ĐH Saxion.
Website: http://www.saxion.edu
1. Thời gian đào tạo: 4 năm, chia làm 2 giai đoạn
- Giai đoạn 1: 2.5 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, cơ sở Q7, Tp. HCM.
- Giai đoạn 2: 1.5 năm học tại Đại học khoa học ứng dụng Saxion.
2. Văn bằng: Sinh viên tốt nghiệp sẽ nhận được 2 bằng đại học
- Đại học Tôn Đức Thắng cấp một trong ba bằng (tùy chuyên ngành sinh viên học): Kỹ sư Kỹ Thuật điện, Kỹ sư Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ sư Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
- Đại học khoa học ứng dụng Saxion cấp bằng cử nhân Kỹ thuật điện – điện tử.
3. Mục tiêu đào tạo
3.1. Kiến thức:
Chương trình cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về mạch điện - điện tử, mạch công suất, động cơ, kiến thức về lập trình điều khiển vi xử lý và PLC, điều khiển quá trình và hệ thống điều khiển tự động, tính chất vật lý của các vật liệu bán dẫn, nguyên lý và công nghệ thiết kế các vi mạch số và tương tự.
Kiến thức chuyên ngành: sinh viên có thể chọn 1 trong 3 hướng:
- Kỹ thuật điện
- Đào tạo các kiến thức về nhà máy điện - trạm biến áp, đường dây truyền tải điện, lưới điện phân phối cho khu công nghiệp, khu dân cư đô thị, tòa nhà cao tầng và các nhà máy công nghiệp.
- Kiến thức về các nguồn năng lượng tái tạo và các giải pháp tiết kiệm năng lượng.
- Kỹ thuật điều khiển tự động
- Đào tạo kiến thức nền tảng, chuyên sâu về thiết kế, xây dựng, khai thác, vận hành, sử dụng, bảo trì các thiết bị điều khiển và tự động hóa; hệ thống truyền động điện; hệ thống đo lường thông minh
- Kiến thức về điều khiển và tự động hóa quá trình sản xuất (tự động hóa chế tạo cơ khí, lắp ráp ô tô, dầu khí, dệt, luyện kim, hoá học, xi măng, chế biến thực phẩm: sữa, bánh kẹo…).
- Kỹ thuật điện tử - viễn thông:
- Đào tạo các kiến thức cần thiết để phân tích cấu trúc, chức năng và hiểu rõ được nguyên lý vận hành của các hệ thống thông tin liên lạc hiện nay như các hệ thống thông tin di động từ 2G đến 4G (GSM, UMTS, LTE, …), các hệ thống truyền dẫn quang, các mạng máy tính.
- Kiến thức cần thiết về tính chất vật lý của các thiết bị, linh kiện điện tử, nguyên tắc phân tích và thiết kế các mạch điện tử.
- Kiến thức về tính chất vật lý của các vật liệu bán dẫn, nguyên lý và công nghệ thiết kế các vi mạch số và tương tự có kích thước siêu nhỏ và công suất tiêu thụ thấp (FPGA, ASIC).
- Các kiến thức cần thiết để phân tích, thiết kế, lập trình các giải thuật xử lý số đối với các tín hiệu âm thanh, hình ảnh, video.
3.2. Kỹ năng:
Kỹ năng chuyên môn: sinh viên có thể chọn 1 trong 3 hướng:
- Kỹ thuật điện: kỹ năng thiết kế nhà máy điện - trạm biến áp, đường dây truyền tải điện, lưới điện phân phối cho khu công nghiệp và khu dân cư đô thị, máy điện và các hệ thống truyền động điện trong công nghiệp, các hệ thống lạnh và chiếu sáng trong tòa nhà.
- Kỹ thuật điều khiển tự động: kỹ năng thiết kế, lắp đặt, bảo trì sửa chữa các thiết bị và hệ thống tự động, các thiết bị cảm biến chuyên dụng để tự động hóa các hoạt động sản xuất cũng như đời sống; kỹ năng lập trình cho các thiết bị điều khiển trong công nghiệp như các bộ vi điều khiển, PLC, các thiết bị cảm biến và thu thập dữ liệu (DAQ), các thiết bị robot, …
- Kỹ thuật điện tử - viễn thông: kỹ năng tính toán thiết kế, chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị và hệ thống viễn thông; kỹ năng thiết kế các mạch điện tử ứng dụng, thiết kế và chế tạo các vi mạch điện tử số có kích thước nhỏ.
- Kỹ năng mềm: có khả năng phối hợp làm việc trong một nhóm gồm nhiều ngành nghề khác nhau; có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh, có kỹ năng trình bày báo cáo một cách hiệu quả và thuyết phục; biết cách trình bày một tài liệu báo cáo khoa học đúng chuẩn; biết cách trao đổi, thỏa thuận với đối tác (doanh nghiệp tuyển dụng, đồng nghiệp,…) để đạt được lợi ích cao nhất.
3.3. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp:
Có nhân cách đạo đức tốt, tinh thần đoàn kết giúp đỡ mọi người; Có tinh thần trách nhiệm, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp và thái độ phục vụ tốt; Có ý thức trách nhiệm công dân, tác phong phù hợp với chuẩn xã hội và pháp luật, tận tụy trong công việc.
4. Cơ hội nghề nghiệp:
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí công việc như:
- Chuyên viên kỹ thuật nghiên cứu, thiết kế, vận hành, bảo trì các hệ thống tự động, các dây chuyền sản xuất tự động tại các nhà máy, thiết kế, điều khiển và chế tạo robot các hệ thống viễn thông.
- Chuyên viên tư vấn, thiết kế, phân tích mô phỏng hoặc cán bộ quản lý kỹ thuật tại các nhà máy, tập đoàn, công ty thương mại dịch vụ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa hoặc điện tử- viễn thông;
- Chuyên viên thiết kế, tư vấn, giám sát thi công hệ thống điện tại các nhà máy công nghiệp, công ty khai thác và vận hành các dịch vụ liên quan đến thiết bị điện,...vv; đảm nhận được công việc quản lý, tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho các sản phẩm về điện trong các công ty chuyên phân phối các sản phẩm điện (Siemens, ABB, Schneider Electric, Điện Quang, CADIVI, LIOA, …).
5. Khung chương trình đào tạo:
5.1. Khung chương trình đào tạo giai đoạn 1 (học tại Đại học Tôn Đức Thắng)
5.1.2. Kiến thức giáo dục đại cương
STT |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
|
1 |
University learning methods |
Phương pháp học đại học |
1 |
2 |
Teamwork |
Kỹ năng làm việc nhóm |
1 |
3 |
Writing and Presenting skills |
Kỹ năng viết và trình bày |
1 |
4 |
Sustainable developing skill |
Kỹ năng phát triển bền vững |
1 |
5 |
Fundamentals of Informatics 1 |
Cơ sở tin học 1 |
2 |
6 |
Fundamentals of Informatics 2 |
Cơ sở tin học 2 |
2 |
7 |
Fundamentals of Informatics 3 |
Cơ sở tin học 3 |
1 |
8 |
Introduction to Legislation |
Pháp luật đại cương |
2 |
9 |
Swimming |
Bơi lội |
0 |
10 |
Physical Education 1 |
Giáo dục thể chất 1 |
0 |
11 |
Physical Education 2 |
Giáo dục thể chất 2 |
0 |
12 |
National defense education 1 |
Giáo dục quốc phòng 1 |
0 |
13 |
National defense education 2 |
Giáo dục quốc phòng 2 |
0 |
14 |
National defense education 3 |
Giáo dục quốc phòng 3 |
0 |
15 |
The basic principles of Marxism – Leninism |
Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin |
5 |
16 |
Ho Chi Minh Ideology |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
17 |
Revolutionary ways of Communist Party of Vietnam |
Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
3 |
18 |
Mathematics 1E1 (Differentiation and Integration) |
Toán 1E1 |
3 |
19 |
Mathematics 1E2 (Vector and matrix calculation) |
Toán 1E2 |
3 |
20 |
Mathematics 2E1 (Differentiation and Integration) |
Toán 2E1 |
3 |
21 |
C Programming |
Lập trình C |
3 |
22 |
Engineering Analysis (State-space model & Probability) |
Giải tích cho kỹ thuật |
2 |
Tổng số tín chỉ tích lũy |
35 |
5.1.3. Kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành
STT |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
|
1 |
CAD in Electrical and Electronics Engineering |
CAD trong điện-điện tử |
2 |
2 |
Electromagnetic Field |
Trường điện từ |
3 |
3 |
Electronic Materials |
Vật liệu và linh kiện điện tử |
2 |
4 |
Circuit Analysis 1 |
Giải tích mạch điện 1 |
3 |
5 |
Electric Safety |
An toàn điện |
2 |
6 |
Electronic Circuit Design 1 |
Thiết kế mạch điện tử 1 |
3 |
7 |
Circuit Analysis 2 |
Giải tích mạch điện 2 |
2 |
8 |
Electric Circuits Lab |
Thí nghiệm mạch điện |
1 |
9 |
Measurements and Analytical Softwares |
Kỹ thuật đo và phần mềm phân tích |
2 |
10 |
Electric Practice |
Thực tập điện |
2 |
11 |
Measurement Lab |
Thí nghiệm kỹ thuật đo |
1 |
12 |
Simulation Lab |
Thực hành mô phỏng |
1 |
13 |
Electronic Circuits Lab |
Thí nghiệm điện tử |
1 |
14 |
Electric Machines |
Máy điện |
3 |
15 |
Electric Machines Lab |
Thí nghiệm máy điện |
1 |
16 |
Digital System Design 1 |
Kỹ thuật số |
3 |
17 |
Digital System Design Lab |
Thí nghiệm kỹ thuật số |
1 |
18 |
Control Systems 1 |
Lý thuyết điều khiển tự động 1 |
3 |
19 |
Microcontroller Engineering 1 |
Kỹ thuật vi điều khiển 1 |
3 |
20 |
Power Electronics |
Điện tử công suất |
3 |
21 |
Power Electronics Lab |
Thí nghiệm điện tử công suất |
1 |
22 |
Microcontroller Lab |
Thí nghiệm vi điều khiển |
1 |
23 |
Industrial accident avoidance |
Kỹ năng phòng chống tai nạn |
1 |
24 |
Electronic project |
Thực tập điện tử |
1 |
Tổng số tín chỉ |
46 |
||
Chuyên ngành kỹ thuật điều khiển Tự động |
|
||
1 |
Signals and Systems |
Tín hiệu và hệ thống |
2 |
2 |
Control System 2 |
Lý thuyết điều khiển tự động 2 |
2 |
Chuyên ngành kỹ thuật điện |
|
||
1 |
Electromagnetic transient process |
Quá trình quá độ điện từ |
2 |
2 |
Electrical supply |
Cung cấp điện |
3 |
3 |
Generation and transport of electrical energy |
Lưới điện truyền tải và phân phối |
3 |
Chuyên ngành kỹ thuật điện tử viễn thông |
|
||
1 |
Signals and Systems |
Tín hiệu và hệ thống |
2 |
2 |
Digital system design 2 |
Thiết kế hệ thống số 2 |
2 |
3 |
FPGA lab |
Thí nghiệm FPGA |
1 |
4 |
Electronic Circuit Design 1 |
Thiết kế mạch điện tử 2 |
2 |
Tổng số tín chỉ tích lũy |
|||
Chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển Tự động |
50 |
||
Chuyên ngành Kỹ thuật điện |
54 |
||
Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử viễn thông |
53 |
5.2. Khung chương trình đào tạo giai đoạn 2 (học tại Đại học Saxion)
STT |
Tên môn học |
Tín chỉ |
Học kỳ 6 |
||
|
Ngành Kỹ thuật điện |
26 |
1 |
HMI Programming |
3 |
2 |
Adv. Power Electronics |
3 |
3 |
Power & Sustainable Energy Systems |
6 |
4 |
Project Automation |
8 |
5 |
Power Systems Analysis |
3 |
6 |
Adv. Control Systems |
3 |
|
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
26 |
1 |
HMI Programming |
3 |
2 |
Adv. Power Electronics |
3 |
3 |
Power & Sustainable Energy Systems |
6 |
4 |
Project Automation |
8 |
5 |
Digital Signal Processing |
3 |
6 |
Adv. Control Systems |
3 |
|
Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
26 |
1 |
OO Programming |
3 |
2 |
Analogue Filters |
3 |
3 |
Digital Signal Processing |
3 |
4 |
Microcontrollers 2 |
3 |
5 |
Adv. Digital Signal Processing |
3 |
6 |
Telecom wireless |
3 |
7 |
Project Integration |
8 |
Học kỳ 7 |
||
|
Môn học bắt buộc |
|
1 |
Business English |
3 |
2 |
Saxion Smart Solution Project |
24 |
|
Ngành Kỹ thuật điện |
|
3 |
Advanced Energy Systems |
|
|
Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông; ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
3 |
Embedded Systems |
5 |
|
Tự chọn |
|
|
International Project Week |
1 |
|
Internship in company |
29 |
|
Tổng cộng |
32 |
Học kỳ 8 |
||
1 |
Final Thesis in company |
30 |
|
Tổng cộng |
30 |