Nhảy đến nội dung
x

Danh mục ngành 2020

A. Chương trình tiêu chuẩn

Stt

Tên ngành /chuyên ngành

Mã ngành/chuyên ngành

Ghi chú

1

Thiết kế công nghiệp

7210402

 

2

Thiết kế đồ họa

7210403

 

3

Thiết kế thời trang

7210404

 

4

Thiết kế nội thất

7580108

 

5

Ngôn ngữ Anh

7220201

 

6

Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung Quốc)

7220204

 

7

Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện)

7810301

 

8

Golf

7810302

 

9

Kế toán

7340301

 

10

Kinh doanh quốc tế

7340120

 

11

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực)

7340101

 

12

Marketing

7340115

 

13

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn)

7340101N

 

14

Tài chính - Ngân hàng

7340201

 

15

Quan hệ lao động (Chuyên ngành: Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành: Hành vi tổ chức)

7340408

 

16

Luật

7380101

 

17

Xã hội học

7310301

 

18

Công tác xã hội

7760101

 

19

Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Lữ hành)

7310630

 

20

Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch)

7310630Q

 

21

Việt Nam học (Chuyên ngành: Việt ngữ học)

7310630V

 

Xét tuyển thẳng người nước ngoài

22

Bảo hộ lao động

7850201

 

23

Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghê môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên)

7440301

 

24

Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành: Cấp thoát nước và môi trường nước)

7510406

 

25

Toán ứng dụng

7460112

 

26

Thống kê

7460201

 

27

Khoa học máy tính

7480101

 

28

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

7480102

 

29

Kỹ thuật phần mềm

7480103

 

30

Kỹ thuật hóa học

7520301

 

31

Công nghệ sinh học

7420201

 

32

Kiến trúc

7580101

 

33

Quy hoạch vùng và đô thị

7580105

 

34

Kỹ thuật xây dựng

7580201

 

35

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

 

36

Kỹ thuật điện

7520201

 

37

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

 

38

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

 

39

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

 

40

Dược học

7720201

 

B. Chương trình chất lượng cao

Là chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, trong đó có một số học phần chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh. Còn được gọi tắt là Chương trình giáo dục chất lượng cao.

Chương trình được xây dựng với phương pháp giáo dục đặc biệt, đào tạo người học đạt chuẩn đầu ra cao hơn chương trình tiêu chuẩn về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn, các chứng chỉ nghề quốc gia /quốc tế...

Stt

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ngành/chuyên ngành

 Điện thoại tư vấn

1

Ngôn ngữ Anh 

F7220201

0906.349.410

2

Kế toán

F7340301

0906.328.046

3

Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực

F7340101

0906.318.692

4

Marketing

F7340115

0906.318.692

5

Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn

F7340101N

0906.318.692

6

Kinh doanh quốc tế

F7340120

0906.318.692

7

Tài chính - Ngân hàng

F7340201

0909.549.891

8

Luật

F7380101

(028) 3776.0659

9

Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch

F7310630Q

(028) 3775.5063

10

Công nghệ sinh học

F7420201

0906.346.370

11

Khoa học máy tính

F7480101

0906.379.501

12

Kỹ thuật phần mềm

F7480103

0906.379.501

13

Kỹ thuật xây dựng

F7580201

0906.379.081

14

Kỹ thuật điện

F7520201

0906.378.231

15

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

F7520207

0906.378.231

16

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

F7520216

0906.378.231

17

Thiết kế đồ họa

F7210403

0906.324.302

C. Chương trình đại học bằng tiếng Anh

a) Là chương trình chất lượng cao giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; có thể làm việc hoặc học tập lên cao hơn trên toàn thế giới ngay sau khi tốt nghiệp.

b) Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào:

Thí sinh nước ngoài: ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; thí sinh ở các nước khác phải đạt trình độ tiếng Anh IELTS 5.0 trở lên (hoặc tương đương);

Thí sinh Việt Nam: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương; hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh).

c) Ngoại lệ:

Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn muốn học chương trình này, thì phải chấp nhận “chỉ được công nhận trúng tuyển”, nhưng chưa có quyết định nhập học; và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “quyết định nhập học và công nhận là sinh viên”. Thời gian bổ túc có thể từ nửa năm đến 1 năm tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU.

Sau 1 năm học chương trình tiếng Anh tăng cường, nếu vẫn chưa đạt chuẩn tiếng Anh IELTS 5.0 hoặc tương đương; người học có thể thôi học hoặc có thể xin chuyển sang các chương trình chất lượng cao dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh, chương trình tiêu chuẩn dạy-học bằng tiếng Việt (nếu vẫn bảo đảm được các tiêu chí tuyển sinh đầu vào tương ứng của các ngành/chương trình này).

Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó).

Stt

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ngành/chuyên ngành

Điện thoại tư vấn

1

Marketing

FA7340115

0906.318.692

2

Quản trị kinh doanh nhà hàng - khách sạn

FA7340101N

0906.318.692

3 Kinh doanh quốc tế FA7340120 0906.318.692

4

Ngôn ngữ Anh

FA7220201

0906.349.410

5

Công nghệ sinh học

FA7420201

0906.346.370

6

Khoa học máy tính

FA7480101

0906.379.501

7

Kỹ thuật phần mềm

FA7480103

0906.379.501

8

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

FA7520216

0906.378.231

9

Kỹ thuật xây dựng

FA7580201

0906.379.081

10

Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế)

FA7340301

0906.328.046

11 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) FA7310630Q (028) 3775.5063
12 Tài chính ngân hàng FA7340201 0909.549.891
D. Chương trình học 2 năm đầu ở Cơ sở Nha Trang 

Sinh viên nhập học chương trình này sẽ học 02 năm đầu tại TDTU Cơ sở Nha Trang; 02 năm cuối về học tại Cơ sở Tân Phong TP HCM

Stt

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ngành/chuyên ngành

 Chi chú

1

Ngôn ngữ Anh

N7220201

 

2

Marketing

N7340115

 

3

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng - khách sạn)

N7340101N

 

4

Kế toán

N7340301

 

5

Luật

N7380101

 

6 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) N7310630  
7 Kỹ thuật phần mềm N7480103  
E. Chương trình học 2 năm đầu ở Cơ sở Bảo Lộc

Sinh viên nhập học chương trình này sẽ học 02 năm đầu tại TDTU Cơ sở Bảo Lộc; 02 năm cuối về học tại Cơ sở Tân Phong TP HCM

Stt

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ngành/chuyên ngành

 Ghi chú

1

Ngôn ngữ Anh

B7220201

 

2

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng - khách sạn)

B7340101N

 

3

Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch)

B7310630Q

 

4

Kỹ thuật phần mềm

B7480103

 

F. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế

Là chương trình liên kết giữa TDTU và các đại học quốc tế. Sinh viên học một giai đoạn ở Việt Nam và một giai đoạn ở nước ngoài, khi tốt nghiệp được cấp một hoặc hai bằng tùy theo từng ngành đào tạo.

Stt

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ngành/chuyên ngành

Ghi chú

1

Quản trị kinh doanh (2 + 2, song bằng) – Chương trình liên kết  Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc)

K7340101

2

Quản trị nhà hàng - khách sạn (2.5 + 1.5, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia)

K7340101N

3

Quản trị kinh doanh quốc tế (3 + 1, đơn bằng) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan)

K7340120

4

Tài chính (2 + 2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học Fengchia (Đài Loan)

K7340201

5

Tài chính (3+1, đơn bằng) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan)

K7340201S

6

Kế toán (3 + 1, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh)

K7340301

7

Khoa học máy tính và công nghệ tin học (2 + 2, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa-Đài Loan; Đại học kỹ thuật Ostrava-Cộng hòa Czech

K7480101

8

Kỹ thuật điện - điện tử (2.5 + 1.5, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan)

K7520201

9 Kỹ thuật xây dựng (2+2, song bằng)- Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) K7580201  
10 Công nghệ thông tin (2+2, song bằng) – Chương trình liên kết  Đại học La Trobe (Úc) K7480101L  
11 Tài chính và kiểm soát (3+1, song bằng)- Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) K7340201X  
G. Quy định tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2020

MÃ TỔ HỢP

CÁC MÔN CỦA TỔ HỢP

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

C01

Ngữ văn, Toán, Vật lí

C02

Ngữ văn, Toán, Hóa học

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D04

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

D07

Toán, Tiếng Anh, Hóa học

D08

Toán, Tiếng Anh, Sinh học

D11

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

D55

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung

H00

Ngữ văn, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật

H01

Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật

H02

Toán, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật

T00

Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT

T01

Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu TDTT

V00

Toán, Vật lí, Vẽ hình họa mỹ thuật

V01

Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật

 

Sinh-vien-TDTU.jpg