Chương trình tiêu chuẩn
Chương trình giáo dục đại học tiêu chuẩn là chương trình đào tạo các kỹ sư/cử nhân/kiến trúc sư/dược sĩ trình độ đại học chính quy; đạt chuẩn đầu ra bậc 6/8 theo khung trình độ quốc gia Việt Nam; đạt chuẩn đầu ra theo công bố của Trường và đáp ứng yêu cầu hội nhập trong khu vực và thế giới.
Chương trình đào tạo đại học tại TDTU được xây dựng theo tiêu chuẩn và tham khảo các chương trình của TOP 100 đại học tốt nhất Thế giới đánh giá theo Bảng xếp hạng của QS và THE (gọi là Chương trình Top 100). Chương trình Top 100 giúp sinh viên năng động, tự học nhiều hơn; tiệm cận với mặt bằng đào tạo mới nhất trên thế giới, có hệ thống tài liệu học tập và tham khảo bằng tiếng Anh đầy đủ. Nội dung chương trình còn tăng cường hoạt động học nhóm, rèn luyện thói quen chủ động học tập, tư duy sáng tạo cho sinh viên viên để luôn chủ động và sẵn sàng cho những cơ hội phát triển.
Chương trình giáo dục đại học có thời gian đào tạo chuẩn là 4 năm; riêng ngành Dược học và ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung-Anh) có thời gian đào tạo 5 năm. Tuy nhiên, chương trình được triển khai theo học chế tín chỉ nên sinh viên có thể điều chỉnh lộ trình đào tạo (ngắn hoặc dài hơn) cho phù hợp với cho phù hợp với năng lực và điều kiện của cá nhân.
Sinh viên tốt nghiệp đại học chương trình chuẩn phải đạt đủ chuẩn đầu ra mà Nhà trường đã công bố [kỹ năng Tiếng Anh (đạt trình độ B1 quốc tế, chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương), kỹ năng tin học văn phòng (chứng chỉ MOS 750 điểm/1000 điểm), các kỹ năng mềm, tinh thần kỷ luật; ý thức tập thể, thái độ sẵn sàng của sinh viên; Kỹ năng thực hành chuyên môn phải đáp ứng được yêu cầu thực tế...]. Từ năm 2017 trở về sau, Nhà trường cam kết với phụ huynh và người học rằng 100% người tốt nghiệp đúng tiến độ bậc đại học từ TDTU sẽ có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp.
Chương trình giáo dục đại học tiêu chuẩn có 39 chương trình:
2. Công nghệ kỹ thuật môi trường
5. Dược học
6. Kế toán
9. Kiến trúc
12. Kỹ thuật hóa học
14. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
15. Kỹ thuật điện tử viễn thông
16. Kỹ thuật Điện
17. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
18. Luật
19. Ngôn ngữ Anh
20. Ngôn ngữ Trung Quốc - chuyên ngành Trung Quốc
21. Ngôn ngữ Trung Quốc - chuyên ngành Trung-Anh
22. Quan hệ lao động
23. Quản lý thể dục thể thao – chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện
25. Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị Marketing
26. Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị Nhà hàng-Khách sạn
32. Thiết kế đồ họa
33. Thống kê
34. Toán ứng dụng
35. Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
36. Việt Nam học - chuyên ngành Du lịch và Lữ hành
37. Việt Nam học - chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch
38. Việt Nam học - chuyên ngành Việt ngữ học
39. Xã hội học